DÒNG KEO GP-N CÔNG THỨC ĐIỀU CHỈNH CHỐNG MỐC KHI SỬ DỤNG NƠI CÓ ĐỘ ẨM CAO
WACKER® GP-N – Phạm vi ứng dụng sản phẩm trong nhà và ngoài trời bao gồm gốm sứ, gạch men, đá hoa, gỗ, các bề mặt sơn gỗ, nhựa tổng hợp. Các ứng dụng yêu cầu thi công nhanh như đường nối kính với các bộ phận bổ trợ vv…,hàn gắn, liên kết, trám, tân trang, bịt các rãnh hoặc lỗ hổng, lấp đầy và sửa chữa khoảng trống trong các ứng dụng xây dựng và công nghiệp. GP-N là loại keo dán đặc biệt có khả năng chống nấm mốc cần thiết dùng để trám các nền mặt vật liệu như đá cẩm thạch và đá granit mà không bị thấm vào chất liệu. Ngoài ra các bề mặt vật liệu khác bao gồm PVC, bê tông, sắt thép, và các ứng dụng thông thường khác.
Với tính năng đặc biệt dễ dàng sử dụng ở nhiệt độ thấp (+5°C) và cao (+40°C)
Đặc tính tốt khả năng chịu thời tiết, độ bám dính và độ bền cao không ăn mòn kim loại. Thích hợp cho các nền có tính kiềm như bê tông, vữa hoặc xi măng dạng sợi. Linh hoạt ở nhiệt độ thấp (-50°C) và cao (+150°C) sau khi đóng rắn.
MÀU SẮC:
- XÁM ĐẬM
- XÁM NHẠT
- ĐEN
- TRẮNG TRONG
- TRẮNG SỮA
- MÀU ĐỒNG (BRONZE)
DUNG LƯỢNG: 270 ML (CHAI NHỰA)
ĐÓNG GÓI: 25 CHAI / THÙNG
SẢN PHẨM NHẬP CHÍNH HÃNG
ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
- ĐỘ BỀN CAO
- ĐỘ BÁM DÍNH TỐT
- KHÔNG BỊ SỤP
- DỄ DÀNG THI CÔNG
- DỄ VUỐT KEO
- KHẢ NĂNG CHỊU THỜI TIẾT
- KHÔNG ĂN MÒN KIM LOẠI
- NHIỆT ĐỘ XUNG QUANH TỪ -6ºC ĐẾN +40ºC
- THÍCH HỢP CHO BỀ MẶT CÓ TÍNH KIỀM (XI MĂNG VỮA, SỢI)
- KHÔNG LÀM ĐỔI MÀU HAY ẢNH HƯỞNG TỚI ĐÁ HOA CƯƠNG
QUI TRÌNH THI CÔNG CHUẨN
• Bước 1: Kiểm tra khe
– Kiểm tra kích thước
– Kiểm tra chiều rộng và chiều sâu của khe theo tính toán
• Bước 2: Làm sạch và loại nước bề mặt
Làm sạch bẩn, bụi, dầu vv và đảm bảo bề mặt khô để tránh hiện tượng bám dính kém.
• Bước 3: Đưa vào vật liệu bổ sung
– Sử dụng bọt polyethylene hoặc polyurethane làm vật liệu bổ sung
– Giữ bề dày của keo silicone đồng nhất và sử dụng vật liệu bổ sung ở dạng trụ hoặc chữ nhật
– Khi sử dụng vật liệu bổ sung lớn hơn bề rộng khe một chút để tránh chiều sâu không đồng nhất.
• Bước 4: Sử dụng băng keo
Dùng băng keo để tránh keo silicone rơi ra bề mặt bên ngoài khe.
• Bước 5: Dùng lớp lót
Dùng lớp lót theo khuyến cáo của nhà sản xuất keo silicone giúp tăng cường độ bám dính khi cường độ bám dính của silicone không đủ.
• Bước 6: Thi công keo silicone
Cắt đầu vòi phun phù hợp với bề rộng của khe sau đó đặt vòi phun vào đáy của khe và phun.
• Bước 7: Miết
Loại bỏ bọt bên trong bằng cách sử dụng đầu miết và áp suất bề mặt đến khi keo silicone điền đầy trước khi nó bắt đầu đóng rắn.
• Bước 8: Bỏ băng keo sau khi miết
• Bước 9: Hoàn thiện, cắt bỏ silicone thừa
• Bước 10: Đóng rắn
Giữ keo không tiếp xúc, không bám bẩn và không di chuyển trong ít nhất 48 giờ.
THÔNG TIN KỸ THUẬT
Silicone chưa lưu hóa (thử nghiệm ở nhiệt độ 23°C và độ ẩm tương đối 50%)
Tỷ trọng riêng | Loại mờ: 1.37±0.02Loại bóng: 1±0.02 | |
Độ đặc | ISO7390 | Không sụp |
Thời gian hình thành mảng | Phương pháp nội bộ | 5 phút |
Tốc độ lưu hóa | 2 mm/ngày |
Silicone lưu hóa (sau 4 tuần bảo quản ở nhiệt độ 23°C và độ ẩm tương đối 50%)
Độ dãn dài khi đứt | ASTM D 412 | Xấp xỉ 300-400% |
Module ở 100% dãn dài | KS F2621; 4-3 | Min 0.4N/mm² |
Độ cứng | ASTM2240 | Xấp xỉ 30 Shore A |
Độ bền nhiệt | 180% |
Module ở 100% dãn dài | ISO 8339 | -50 đến 150°C |
Khả năng co dãn khe | ISO 9047 | 20% |
Độ dãn dài tối ưu (joint) | ISO 8339-A | 250% |
Độ dãn dài tối ưu (S2-dumbbell) | ISO 37 | 470% |